____________BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN____________
I – Định luật I Niutơn
1. Định luật I Niutơn
Một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc các lực tác dụng lên vật bằng không, thì vật
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
VD1: Khi xe đột ngột dừng lại, người ngồi trong xe bị ngã về phía trước vì người có xu hướng
giữ nguyên vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Định luật I Niutơn còn gọi là định luật quán tính.
II – Định luật II Niutơn
1. Định luật II Niutơn
Từ những quan sát, thí nghiệm của mình, Niutơn đã rút ra được mối quan hệ định lượng giữa
lực tác dụn, gia tốc và khối lượng của vật như sau:
Nội dụng: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì F chính là hợp lực của các lực đó.
2. Khối lượng và mức quán tính
a. Khối lượng: Đặc trưng cho mức quán tính của vật.
b. Tính chất của khối lượng
- Khối lượng là đại lượng vô hướng, có giá trị dương và không đổi với mọi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
3. Trọng lực. Trọng lượng
a. Trọng lực: Là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật và gây ra gia tốc g cho vật. Trọng
lực có ký hiệu là véctơ P .
b. Trọng lượng: Là độ lớn của vectơ trọng lực. Ký hiệu là P.
c. Công thức tính trọng lực là:
VD2: Một ôtô có khối lượng 1500kg đang nằm yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
Sau 5 giây ôtô đi được 20m. Bỏ qua ma sát. Tính lực đẩy của động cơ ôtô. ĐS: 2400N
III – Định luật III Niutơn
1. Định luật III Niutơn
Từ những nghiên cứu của mình, Niutơn cũng rút ra được:
Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác
dụng lên vật A một lực. Hai lực này cùng phương (cùng giá), ngược chiều và cùng độ lớn.
VD3: Trên sàn trượt Pa-tin, khi người A đẩy người B chạy đi đồng thời người A cũng bị chạy
lùi về phía ngược lại.
VD4: Khi quả bóng đập vào tường, quả bóng bị bật ngược trở lại.
2. Lực và phản lực
Hai lực như trên, một lực gọi là lực, lực kia gọi là phản lực.
Đặc điểm:
- Lực và phản lực luôn xuất hiện đồng thời.
- Lực và phản lực là hai lực trực đối.
- Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng.
VD5: Quả bóng có khối lượng 600g chuyển động đang bay thì đạp vào bức tường rất nặng.
Sau đó quả bóng nãy ngược trở lại với gia tốc 60m/s2.
a. Tính phản lực của quả bóng tác dụng vào tường và tường tác dụng vào quả bóng.
b. Giải thích vì sao bóng nãy ngược lại mà tường không chuyển động.
(Có hai cách giải thích câu b)
Tiểu Quậy
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.